PRP dùng trong xương khớp

31/05/2019

HUYẾT TƯỞNG GIÀU TIỂU CẦU (PRP) PLATELET RICH PLASUA  Là một chế phẩm từ máu và hàm lượng tiểu cầu cao gấp nhiều lần bình thường, có chứa nhiều yêu tố sinh trưởng, cùng các phần tử sinh học. Ưu điểm vượt trội của PRP, Giúp kích thích khá năng phục hồi tự nhiên của cơ thể, đẩy nhanh tốc độ phục hồi tại chỗ của các mô tế báo bị tổn thương, chấm dứt cơn đau nhanh chóng mang lại hiệu quả điều trị đau vượt trội so với các biến pháp điều trị đau thông thường.

HUYẾT TƯỞNG GIÀU TIỂU CẦU (PRP) PLATELET RICH PLASUA

  • Là một chế phẩm từ máu và hàm lượng tiểu cầu cao gấp nhiều lần bình thường, có chứa nhiều yêu tố sinh trưởng, cùng các phần tử sinh học. Ưu điểm vượt trội của PRP, Giúp kích thích khá năng phục hồi tự nhiên của cơ thể, đẩy nhanh tốc độ phục hồi tại chỗ của các mô tế báo bị tổn thương, chấm dứt cơn đau nhanh chóng mang lại hiệu quả điều trị đau vượt trội so với các biến pháp điều trị đau thông thường.

ƯU ĐIỂM THOÁI HÓA KHỚP

Là phương pháp điều trị khớp hiệu quả an toàn cao,ít gây biến chứng tương thích sinh học 100%.

. Gia tăng sự tái tạo mô mềm và xương.

. Tăng sinh mạch máu do kích thích.

- Tổng hợp colagen gia tăng ( Thúc đẩy cho khớp khỏe, trẻ hóa da).

- Giảm sẹo da.

- Đáp ứng đông máu gia tăng ( Giảm chảy máu do phẫu thuật).

- Giảm tác dụng ức chế lành vết thương gây ra do glucorticoid.

- Tăng nồng độ bạch cầu lên cao ( Chống nhiễm trùng).

- Đóng vết thương sớm.

Không co nguy cơ truyền nhiễm ( PRP trích  từ máu của bệnh nhân)

Tránh được những phẫu thuật chưa cần thiết.

Chi phí hợp lý, hiện đại, đơn giản

Bệnh nhân không cầu chuẩn bị trước.

Chỉ mất 30 phút cho mỗi lần điều trị

LIỆU PHÁP PRP CHỈ ĐỊNH TRONG XƯƠNG KHỚP

  • Thoái hóa khớp gối.
  • Viêm gót chân.
  • Viêm gân bánh chè khớp gối.
  • Viêm quanh khớp vai.

TÁC DỤNG CỦA HUYẾT TƯỞNG TIỂU CẦU

  • Kích thích tăng tinh nguyên bào sợi.
  • Giúp tăng sinh tế bào biểu mô hoặc phân chia tế bào.
  • Bảo vệ tế báo chống lại tia UV
  • Giảm sưng viêm.
  • Giảm các yêu tố dinh dưỡng, giúp tái tạo và làm lành vết thương, trẻ hóa da một cách nhanh chóng.
  1. ỨNG DỤNG CỦA PRP
  • Trong xương khớp.
  • Trong nha khoa
  • Trong thẩm mỹ làm da
  • Trong điều trị mọc tóc – hói đầu.

ƯU ĐIỂM PRP

  • PRP sử dụng máu tự thân nên an toàn không gây kích ứng , dị ứng sau điều trị
  • Quy trình hiện đại, vô trung tuyet đối.
  • Không mất nhiều thời gian nghỉ dưỡng.
  • Không ảnh hưởng đết sức khỏe thường ngày.
  • Không gây đau đớn.
  • Quy trình đơn giản.

3.PRP CHỈ ĐỊNH

  • Bệnh lý chóp xoay (Viêm, rách chóp xoay).
  • Viêm điểm bán gân : vùng khủy, cổ tay , gối.
  • Viêm cân, gan chân.
  • Viêm gân hoặc bệnh lý về gân khác .
  • Chấn thương sụn chêm dây chằng
  • Thoái hóa khớp.

BỆNH THOÁI HÓA KHỚP

  • Hư hỏng phần sụn đệm giữa 2 đầu xương có kèm theo phản ứng viêm và giảm lượng dịch nhầy bôi trơn .
  • Sưng khớp, đau khớp gặp chủ yếu người hơn 40 tuổi và đặc biệt sau 60 tuổi. Tốn thương này goi là tốn thương tiên phát.
  • Tốn thương thứ phát : Là hậu quả trong tổn thương khớp.

 + Do nguyên nhân tại khớp: Viêm khớp dang thấp

 + Ngoài khớp : Chấn thương…

 

TRIỆU CHỨNG

1.Đau khớp: Dễ nhận biết, âm ỉ, có thể cơn đau cấp ( Đau liên quan vận động nghỉ ngơi sẽ hết đau).

2.Cứng khớp buổi sáng : thoái hóa càng nặng thì cứng khớp càng dai dẳng .

3.Tiếng kêu trong khớp khi cử động

  1. Khó vận động các khớp, không quay được cổ, không cúi gập được người.
  2. Khớp bị sưng tấy, biến dạng, cơ xung quanh mỏng yếu đi , gối bị lệnh trục, ngón tay u cục gồ ghề .

YẾU TỐ TĂNG TRƯỞNG LIÊN QUAN VỚI TIỂU CẦU BAO GỒM

  • Platelet – Derived grow factor (PDGF): Yếu tố tăng trưởng có nguồn gốc từ tiểu cầu, thúc đẩy tăng trưởng mạch máu, phân chia tế báo hinh thành da.
  • Tranformg Grow factor – beta(TGF-B): Yếu tố tăng trưởng chuyển dạng beta, thúc đẩy phân báo gián phân, chuyển hóa xuong.
  • Vascular endo theligl grow factor (VEGF): Yếu tố tăng trưởng nội mạc mạch máu, thúc đẩy hinh thanh mạch máu.
  • Epidenmal grow factor (IGF): Yếu tố tăng trưởng biểu bì, thúc đẩy tăng trưởng tế báo và sự biệt hóa hình thành mạch máu, hình thành colagen.
  • Insulin – like grow factor (IGF): Yếu tố tăng trưởng giống Insulin, một điều tiết sinh lý học bình thường trong gần như mọi loại tế bào trong cơ thể.

Fibroblast grow factor – 2 (FGF – 2): Yếu tố

Dr.Trần Công Minh

Các tin khác

Những dấu hiệu nhận biết khi cơ thể thiếu vitamin

Vitamin là những chất hữu cơ rất cần thiết cho sự phát triển của con người. Tuy nhiên, cơ thể không có khả năng tổng hợp được vitamin nên trong chế độ...

Nhận biết và xử lý bệnh viêm quai bị

Theo Cục Y tế dự phòng, Bộ Y tế, bệnh quai bị, còn gọi viêm tuyến nước bọt mang tai là bệnh truyền nhiễm cấp tính do virus quai bị. Bệnh lây qua đường...

Nhận biết và xử lý bệnh viêm quai bị

Theo Cục Y tế dự phòng, Bộ Y tế, bệnh quai bị, còn gọi viêm tuyến nước bọt mang tai là bệnh truyền nhiễm cấp tính do virus quai bị. Bệnh lây qua đường...